GIÁ THỂ TRỒNG ĐỊA LAN |
Giá thể cho địa lan gồm các vật liệu như vỏ cà phê nung, vỏ trấu nung, vỏ đậu phộng, dớn, vỏ thông, xơ dừa được sử dụng dạng đơn hoặc phối trộn. Việc chọn giá thể cần đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Giữ ẩm tốt: độ ẩm giá thể từ 40-60% trong mùa khô
+ Thoát nước tốt: không tích nước trong mùa mưa, sau tưới 15 phút không còn nước đọng trong chậu.
+ Chậm phân hủy: giữ được cấu trúc giá thể, không quá mục nát gây tích nước và kém thoáng khí.
Nếu dùng:
+ Phân hữu cơ thì chiếm không quá 20% thể tích giá thể, bón 1 lần.
+ Phân hữu cơ không dùng trong giá thể địa lan <6 tháng tuổi
1. Phối trộn giá thể: kích thước giữa vật liệu không giống nhau sẽ tạo khó khăn khi phối trộn cho giá thể đồng nhất. Có 2 hình thức chuẩn bị giá thể thường được sử dụng:
+ Vật liệu cần được trộn và ủ nhiều tháng (>3 -6 tháng) trước trồng giúp tăng nguồn dinh dưỡng trong giá thể. Lưu ý: Cần hạn chế côn trùng và vi sinh vật phân hủy hữu cơ cư trú trong giá thể (bằng cách che phủ, hun, sấy, sử dụng thuốc BVTV)
+ Vật liệu được trộn trong lúc trồng thường giữ được cấu trúc nhưng có thể gây hại cho hệ rễ bởi một số tạp chất ( xơ dừa, ….) gây hại rễ còn trong vật liệu.
2. Chuẩn bị vật liệu: gồm khay ươm cây con, túi nylon, chậu nhựa, chậu đất nung, chậu sành với kích thước được chọn tùy thuộc vào tuổi cây và mức đầu tư của nhà vườn.
Chậu trồng phải được rửa sạch , phơi khô (2-4 tuần) hoặc xử lý trong dung dịch khử trùng chlorox, thuốc trừ nấm gốc đồng khoảng 10-20 phút, phơi khô. Đáy chậu, túi trồng, phải có ít nhất 3 lỗ thoát nước, và được lót vật liệu có kích thước lớn như sạn, mảnh gốm, vỉ xốp, gạch vụn, khi vào giá thể nhằm tăng sự thoát nước. Khay ươm cây con nên dùng khay gỗ với đáy có khe hở cho không khí đi qua và thoát nước.
(tháng)
|
Vật liệu giá thể
|
Tỉ lệ
vật liệu (%)
|
Tỉ lệ
phân hữu cơ (%)
|
< 12
|
dớn, vỏ trấu nung, vỏ cà phê nung
|
>80
|
<20
|
>12
|
dớn, vỏ trấu nung, vỏ cà phê nung
dớn-vỏ trấu nung
dớn-vỏ thông
dớn-vỏ cà phê nung
|
80
60:20
60:20
60:20
|
20
20
20
20
|
> 36
|
dớn-vỏ trấu nung-vỏ thông
dớn-vỏ cà phê nung-vỏ trấu nung
|
60:20:10
60:20:10
|
10
10
|